Ở Nhật, bạn có thể tìm thấy thông tin tuyển dụng ở nhiều tạp chí, trong đó có tạp chí Town Work được bày miễn phí ở hầu hết các nhà ga. Thông thường, bạn sẽ gọi điện thoại theo số điện thoại và vào thời gian họ ghi trong đó.
① Trước khi gọi điện thoại, bạn nên chuẩn bị trước câu trả lời cho 1 số câu hỏi sau.
- Bạn là người nước nào
- Bạn bao nhiêu tuổi
- Bạn bây h đang làm gì. VD sinh viên đại học, học sinh trường Tiếng, hay nội trợ…
- Bạn mong muốn làm việc gì (vị trí công việc)
- Với hệ thống có nhiều cửa hàng, bạn định xin làm tại địa điểm nào
- Bạn có thể làm việc vào thời gian nào
- Ngày / Giờ bạn rảnh bạn có thể đến dự phỏng vấn
….
② Bạn nên chuẩn bị 1 quyển memo để ghi lại nội dung quan trọng trong khi nói chuyện.
③ Sau đó bạn phải luyện tập cách nói kính ngữ và khiêm tốn ngữ khi gọi điện thoại và ghi gặp người tuyển dụng.
Dưới đây là mẫu 1 cuộc hội thoại
店員:お電話ありがとうございます。焼肉バンバンでございます。
Nhân viên cửa hàng: Cám ơn quý khách đã gọi điện đến. Đây là cửa hàng thịt nướng BanBan.
あなた:そちらの求人情報を拝見して、お電話させて頂きました。
グエンと申します。アルバイトご担当の方、いらっしゃいますでしょうか。
Bạn: Tôi đã xem thông tin tuyển dụng của quý cửa hàng nên đã gọi điện đến. Tôi tên là Nguyễn (người Nhật thường xưng hô bằng Họ, chứ không phải tên)Tôi muốn hỏi người phụ trách tuyển dụng có ở đó không ạ?
店員:少々お待ちください。
NVCH: Xin vui lòng đợi 1 chút. (sau đó chuyển điện thoại cho người phụ trách)
採用担当者:お電話、変わりました。山本です。
Người phụ trách: Điện thoại đã được chuyển cho tôi. Tôi là Yamamoto.
あなた:そちらの求人情報を拝見して、お電話させて頂きました。グエンと申します。ホールスタフに応募したいのですが。
Bạn: Tôi đã xem thông tin tuyển dụng của quý cửa hàng nên đã gọi điện đến. Tôi tên là Nguyễn. Tôi muốn ứng tuyển vào vị trí nhân viên phục vụ bàn.
採用担当者:そうですか、グエンさんはどちらの方ですか。
Người phụ trách: Thế à, bạn Nguyễn là người nước nào?
あなた:ベトナム人です。
Bạn: Tôi là người Việt Nam
採用担当者:今、何をしていますか。
Người phụ trách: Hiện nay bạn đang làm gì
あなた:ある日本語学校の2年生です。
Bạn: Tôi là sinh viên năm thứ 2 của 1 trường Nhật ngữ
採用担当者:そうですか、まず、面接にこちらまで来て頂けますか。ご都合の良い日があれば、教えてください。
Người phụ trách: Vậy à, trước hết, bạn có thể đến đây để phỏng vấn được không? Hãy cho tôi biết thời gian nào thích hợp với bạn
あなた:平日の午前は学校の授業がありますので、午後以降ならいつでも大丈夫です。
Bạn: Buổi sáng các ngày thường, tôi phải đi học ở trường. Nếu từ buổi chiều trở ra, bất kỳ lúc nào cũng được ạ.
採用担当者:そうしましたら、明日の午後4時はいかがでしょうか。
Người phụ trách: Thế thì 4h chiều ngày mai được không bạn?
あなた:かしこまりました。その際に、何か必要なものがあれば、お持ちします。
Bạn: Vâng. Hôm đó tôi phải mang theo những gì?
採用担当者:履歴書とパスポートを持って来てください。
Người phụ trách: Bạn hãy mang theo sơ yếu lý lịch và hộ chiếu
あなた:かしこまりました。それでは、明日4時にお伺い致します。
Bạn: Vâng, tôi hiểu rồi. 4h chiều ngày mai tôi sẽ tới ạ.
採用担当者:はい、お待ちしております。
Người phụ trách: Vâng, tôi sẽ đợi
あなた:宜しくお願い致します。失礼致します。
Bạn: Rất mong nhận được sự giúp đỡ. Tôi xin phép.
④ Sau đó, bạn để người ta cúp máy trước rồi mình mới cúp máy.
Nếu các bạn gọi điện mà bị từ chối với lý do: “Xin lỗi, chúng tôi đã tuyển được người”, hoặc “ bạn cần phải học thêm tiếng Nhật hơn nữa” thì các bạn cũng đừng nản. Hãy tiếp tục gọi điện tìm việc tại nơi khác, mỗi lần gọi điện là 1 lần các bạn có thêm kinh nghiệm nghe và trả lời tốt hơn.
Chúc các bạn may mắn trên con đường du học Nhật Bản của mình.
Các bạn có thể tham khảo thêm :
1. Góc Nhật Bản