Những cụm từ đi với する thường gặp
Những cụm từ đi với する thường gặp. Trong tiếng Nhật có rất nhiều cụm từ đi kèm với những từ nhất định, như 足、手、頭、気、身… Những từ này được sử dụng rất phổ biến trong hội thoại thông thường. Trong bài viết này, Tự học online xin giới thiệu với các bạn những cụm từ đi với する thường gặp. Những cụm từ bôi màu cam là những cụm từ rất hay gặp.
Những cụm từ đi vớiする thường gặp :
1. 金にする: đổi lấy tiền
Ví dụ :
全部の宝石を売ってお金にしなければならいほど困っていた。
試験をきにして、なかなか眠られない。
しけんをきにして、なかなかねむられない。
Vì lo lắng cho kì thi mà tôi mãi không ngủ được.
4.口にする: ăn, uống
Ví dụ :
これは初めてのこんなおいしい食べ物を口にする。
これははじめてのこんなおいしいたべものをくちにする。
Đây là lần đầu tiên tôi ăn món ăn ngon như này.
5. 背にする: lấy làm nền. đứng quay lưng, dựa lưng
Ví dụ :
壁にして座った。
かべにしてすわった。
Tôi đã ngối dựa lưng vào tường.
6. 手にする: cầm, nắm
Ví dụ :
私は君の資料を手にしている。
わたしはきみのしりょうをてにしている。
Tôi đang cầm trong tay tài liệu của bạn.
7. 耳にする: nghe nói, được biết
Ví dụ :
彼の結婚式を耳にしたよ。
かれのけっこんしきをみみにしたよ。
Tôi đã nghe về lễ cưới của anh ta rồi.
8. 目にする: nhìn
Ví dụ :
この模型を目にすることができますが、触ってはいけません。
このもけいをめにすることができますが、さわってはいけません。
Mô hình này chỉ có thể nhìn không được chạm vào.
9. 目を皿のようにする: mở to, căng ra
Ví dụ :
私の動作を目を皿のようにしなさい。
わたしのどうさをめをさらのようにしなさい。
Hãy mở to mắt ra nhìn cho kĩ động tác của tôi đây.
10. ものにする: có được
Ví dụ :
経験をものにしたければ、ちゃんと仕事をしなさい。
けいけんをものにしたければ、ちゃんとしごとをしなさい。
Nếu muốn có được kinh nghiệm hãy làm việc cho cẩn thận.
Có thể bạn quan tâm : các cách nói xin chào trong tiếng Nhật, các cách nói cảm ơn trong tiếng Nhật
Trên đây là tổng hợp Những cụm từ đi với する thường gặp. Mời các bạn cùng học những từ vựng tiếng Nhật khác trong chuyên mục : Từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề
Chúc các bạn học tốt !
We on social :
Facebook – Youtube – Pinterest